Đăng ký
Vui lòng nhập các thông tin cần thiết
TÓM TẮT
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ và mối liên quan một số tổn thương mắt với một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị tại bệnh viện Nội tiết nghệ An.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 513 bệnh nhân ĐTĐ Týp 2 theo tiêu chuẩn IDF 2012 [10]. Các bệnh nhân được khám theo bệnh án nghiên cứu đã thống nhất.
Kết quả: Tuổi trung bình 62 ± 3,4 Tỷ lệ nam 50,9 %, nữ 49,1%. Đục thể thủy tinh chiếm tỷ lệ cao nhất (60,0%), giảm thị lực (55,9%), các tổn thương khác (32,4%),tổn thương võng mạc (20,3%). Trong tổn thương võng mạc thì tổn thương võng mạc tăng sinh(12,5%), tổn thương võng mạc không tăng sinh (87,5%). Thời gian mắc bệnh ĐTĐ càng dài tỷ lệ bệnh nhân bị tổn thương võng mạc, đục thể thủy tinh, giảm thị lực càng tăng (p < 0,05). HbA1c < 7% tỷ lệ tổn thương võng mạc 15,3%, HbA1c ≥ 7% gặp 23,1% (p < 0,05).Có RLLP máu tổn thương võng mạc tăng gặp 24,8%, không có RLLP gặp 8,5% (p < 0,05), OR (95% CI) = 3,572. Không có mối liên quan tuổi và tổn thương võng mạc.
Kết luận: Tổn thương mắt chiếm tỉ lệ cao có mối liên quan đến thời gian mắc bệnh, RLLP. Kiểm soát tốt đường huyết kém tổn thương mắt càng nhiều.
Từ khóa: Đái tháo đường typ 2 , bệnh võng mạc đái tháo đường, đục thể thủy tinh
ABSTRACTS
Objectives: Determine the ratio and relationship of some eye lesions with some risk fators in patients with type 2 diabetes treatment at Nghe An Endorine Hospital.
Subjects and Methods: A cross-sectional descriptive study included of 513 patients diagnosed with type 2 diabetes according to IDF - 2012[10]. The subjects were examined folow identify study record.
Results: The average age of subjects was 62 ± 3,4 the ratio of male was 50,9, female was 49,1%. Cataract ratio was the highest (60,0%), next was vision loss (55,9%), other lesion (32,4%), and diabetic retinopathy (20,3%). The ratio of proliferative diabetic retinopathy was 12,5, non-proliferative diabetic retinopathy was 87,5%. The longer the duration of type 2 diabetes, the increased diabetic retinopathy, the cataract, the cataractvision loss (p<0,05).With HbA1c < 7%, the ratio of diabetic retinopathy was 15,3%; HbA1c < 7%, it was 23,1% (p<0,05). With dyslipidemia, the ratio of diabetic retinopathy was 24,8%, With no dyslipidemia, it was 8,5% (p<0,05), OR (95% CI) = 3,572. There was no correlation between age and diabetic retinopathy.
Conclusion: The ratio of eye lesions is high and relative with the duration of type 2 diabetes, dyslipidemia. Poor glycemic control result increased eye lesions.
Keywords: Type 2 diabetes mellitus,diabetic retinopathy, cataracts
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế (2014), Bệnh đái tháo đường. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội tiết - Chuyển hóa, NXBYH - Hà Nội, tr 174-182. (64)
2. Nguyễn Thị Kim Lương, đánh giá tốn thương mắt ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, Tạp chí khoa học và công nghệ 81(05): 161 – 167.
3. Francoise R (1992), Diabetic Mellitus týp2, Full text medicine Journal, Vol.2, No.7.
4. Phạm Thị Hồng Hoa(1999), Nghiên cứu tổn thương mắt trong bệnh đái tháo đường, luận văn tốt nghiệp Bác sĩ CKII, Trường Đại học Y Hà Nội
5. Đặng Văn Hòa (2007), Bước đầu đánh giá tổn thương mắt ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên, Khóa luận tốt nghiệp Bác sỹ Đa khoa.
6. Thái Hồng Quang (1989), “Góp phần nghiên cứu biến chứng mạn tính trong bệnh ĐTĐ”, Tạp chí nội tiết và đái tháo đường, số 3-1999, tr.51 - 59.
7. John W (2002), “Diabetes Complications from the diabetes eye care Sourcebook” Sevring on the Internet.
8. Tạ Văn Bình (2007), những nguyên lý nền tảng bệnh đái tháo đường tăng glucose máu, BXBYH-Hà Nội, tr 51.
9. Hoàng Thị Thu Hà (1998), Nhận xét tổn thương võng mạc trong bệnh võng mạc đái tháo đường và kết quả bước đầu bằng điều trị bằng Lase Diode’, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú các bệnh viện, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
10. INTERNATIONAL DIABETES FEDERATION, 2012 Clinical Guidelines Task Force Global Guideline for Type 2 Diabetes