Menu

Đường dây tiếp nhận ý kiến
0983609369 tcsknt@gmail.com
Số ISSN: 2525-2542; ISSN: 3030-4032
Journal of Endocrinology and Health Science
Số ISSN: 2525-2542; ISSN: 3030-4032
Journal of Endocrinology and Health Science
Menu
×
Số 6 (2018)
PDF
  • Ngày xuất bản: 2018-04-12
  • Lượt xem: 44
  • DOI:
Số xuất bản
Trích dẫn bài báo

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - SUY GIẢM DUNG NẠP GLUCOSE, CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Ở MỘT SỐ QUẬN NỘI VÀ NGOẠI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Tạ Văn Bình Trường Đại học Y Hà Nội

Tạ Văn Bình
 Trường Đại học Y Hà Nội

Tóm tắt: Bệnh đái tháo đường đang trở thành “Đại dịch” của thế kỷ 21 với tỉ lệ mắc ngày càng gia tăng nhanh chóng trên thế giới trong đó có Việt Nam. Nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá thực trạng đái tháo đường tại một số địa điểm nội và ngoại thành của Thành phố Hà Nội. Kết quả, tỷ lệ bệnh đái tháo đường là 5,7% rối loạn dung nạp glucose 7,4%, tỷ lệ người chưa được chẩn đoán xấp xỉ 60%. Nghiên cứu này cũng chứng minh mối liên quan giữa sống trong khu vực nội đô, tình trạng thừa cân/béo phì, tăng huyết áp với bệnh đái tháo đường.

Từ khóa: đái tháo đường, yếu tố nguy cơ, lối sống, can thiệp

STUDY THE CHARACTERISTICS OF DIABETES, PRE-DIABETES, RISK FACTORS OF THE PEOPLE LIVING IN  HANOI CITY

Summary: The Asian-Pacific region continues to be at the forefront of the type 2 diabetes mellitus (DM) epidemic. Vietnam is burdening face all the consequences of DM on the economic and society. We assessed the situation of DM in Hanoi, a big city in Vietnam, to serveing for managerment and prevention. Conclution: The prevalence of DM in Hanoi (with ages from 20 to74) is 5.7%, IGT 7.4%, including: new cases 47.5% (thats mean 52.5% undiagnosis); within the city (8.1%) greater out- of-town (3.5%). This study also demonstrates the relationship between urban living, overweight / obesity, hypertension with diabetes mellitus.

Keywords: diabetes, pre-diabetes, risk factors, intervention

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Tạ Văn Bình (2004), Người bệnh đái tháo đường cần biết, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
  2. Tạ Văn Bình (2007), Những Nguyên lý Nền tảng Bệnh đái tháo đường - Tăng glucose máu, Nhà xuất bản Y học, 815.
  3. Phạm Khuê, Phạm Gia Khải và CS (1997), Tăng huyết áp – Bệnh học nội khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
  4. Trần Thị Đoàn, Nguyễn Vinh Quang (2012), Tỉ lệ rối loạn lipid máu ở bệnh nhân tiền đái tháo đường được chẩn đoán tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương, Tạp chí Nội tiết - Đái tháo đường, (6), tr.754-60.
  5. Alberti K.G., Zimmet P., Shaw J. (2007), International Diabetes Federation: a consensus on Type 2 diabetes prevention, Diabetic Medicine, 24(5), pp.451-63.
  6. Diabetes Prevention Program Research Group (2009), 10-year follow-up of diabetes incidence and weight loss in the Diabetes Prevention Program Outcomes Study, Lancet (London, England), 374(9702), pp.1677-86.
  7. International Diabetes Federation (2010), A Guide to The National Diabetes Programs, International Diabetes Federation, pp.101.
  8. Tuomilehto J., Lindstrom J., Eriksson J.G., et al. (2001), Finnish Diabetes Prevention Study Group. Prevention of type 2 diabetes mellitus by changes in lifestyle among subjects with impaired glucose tolerance, N Engl J Med, 344(18), pp.1343-50.
  9. Zimmet p (1999), The rising prevelence of type 2 diabetes: a global perspective of an epidemic in progress. Medicographia, Vol 21. No4. P.294-298.